Mô tả
2. CHỈ ĐỊNH:
TIMICIL được chỉ định để kiểm soát và điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp liên quan đến các vi sinh vật nhạy cảm với Tilmicosin, chẳng hạn như: Mycoplasma spp., Pasteurella multocida, Mannheimia haemolytica, Haemophilus spp., Ornithobacterium, Actinomyces pyogenes và Actinobacillus pleuropneumoniae, Clostridium spp.,… ở gia cầm, bê và lợn.
Trên gia cầm:
TIMICIL được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng hô hấp, tiêu hóa như: CRD, CCRD, bệnh ORT (Hen ngáp), sổ mũi truyền nhiễm (Cozyra) và viêm ruột hoại tử do Clostridium perfringens.
Trên heo, trâu, bò, dê, cừu:
TIMICIL được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng hô hấp, tiêu hóa như: Viêm phổi do Mycoplasma spp. (Suyễn lợn), viêm đa xoang (Glasser), viêm phổi – màng phổi (APP), viêm hồi tràng, viêm ruột hoại tử,…
- LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG
Pha nước uống với liều lượng sau:
Gia cầm: 1 ml/ 2,5 lít nước hoặc 1 ml/ 12,5 kg thể trọng/ 1 ngày. Dùng liên tục trong 3 – 5 ngày.
Lợn: 0,8 ml/ 1 lít nước hoặc 0,8 ml/ 16 kg thể trọng/ 1 ngày. Dùng liên tục trong 7 – 10 ngày.
Trâu, bò, dê, cừu: 1,5 ml/ 1 lít nước hoặc 0,5 ml/ 10 kg thể trọng/ 1 ngày. Dùng liên tục trong 3 – 5 ngày.
Lưu ý: Liều phòng bệnh bằng ½ liều điều trị.
Nên sử dụng nước uống pha thuốc trong vòng 24 giờ.
Để đảm bảo liều lượng chính xác, nồng độ của sản phẩm phải được điều chỉnh theo lượng chất lỏng thực tế.
- THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC
Gà: 12 ngày. Lợn: 14 ngày. Bò: 42 ngày.
- CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng cho động vật quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Không dùng cho ngựa và gia cầm sinh sản.
- BẢO QUẢN
Trong lọ/can kín, để nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30oC.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.