Mô tả
Mô tả thuốc
Butafosfan có chứa phốt pho hữu cơ. Nó là khoáng chất quan trọng nhất liên quan đến hoạt động của tế bào, nó là thành phần chính của adenosine triphosphate (ATP) – nguồn năng lượng cho tế bào, bao gồm sự hoạt động và phát triển của các cơ bắp.
Cyanocobalamine (Vitamin B12) tăng cường chuyển hóa lipid và carbohydrate của cơ thể, giúp tăng tốc độ tăng trưởng của các loại động vật, đặc biệt là động vật non, tăng khả năng chống chọi với bệnh tật do cải thiện sự thèm ăn, tăng cường khả năng sinh sản, giúp đông máu bằng cách kích thích sinh tổng hợp và tạo hồng cầu.
BUTAMIN B12 là sự kết hợp cho tác dụng hiệp đồng của Butafosfan và Cyanocobalamine : Tăng tốc độ trao đổi chất, cải thiện chức năng gan, tăng sức sống và khả năng miễn dịch của vật nuôi.
Công dụng
BUTAMIN B12 là thuốc tăng lực, giải độc gan thận, bồi bổ sức khoẻ, vỗ béo cho vật nuôi, giảm hiện tượng còi cọc, dị hình, dị tật. Hỗ trợ tạo thể trạng khoẻ mạnh, tăng sức đề kháng khi kết hợp điều trị các bệnh truyền nhiễm: Newcastle, gumboro, hen khẹc, PRRS (tai xanh), LMLM,…
Gia cầm
Gia cầm giai đoạn úm: Nâng cao sức đề kháng, tăng độ đồng đều đàn.
Gia cầm thịt: Tăng trọng nhanh, giảm FCR, giảm tỷ lệ còi cọc, tăng tỷ lệ sống, chống stress, chống cắn mổ và rút ngắn thời gian thay lông.
Gia cầm đẻ: Tăng cao tỷ lệ đẻ và duy trì ổn định, kéo dài thời gian khai thác trứng, tăng tỷ lệ ấp nở (tăng phôi), phục hồi tỷ lệ đẻ của các bầy gia cầm đẻ yếu do stress hoặc bệnh tật.
Gia súc
Heo con: Tăng độ đồng đều đàn, tăng cường miễn dịch, nâng cao thể chất, thúc đẩy quá trình trao đổi chất, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng. Đặc biệt hiệu quả với heo con còi cọc.
Heo nái: Tăng tỷ lệ phối đạt, sinh nở dễ dàng, cải thiện khả năng tiết sữa của lợn nái, rút ngắn thời gian động dục sau cai sữa, phục hồi sự mệt mỏi sau sinh, duy trì lượng thức ăn và năng suất sữa, tránh xảy ra suy giảm sinh sản.
Đực giống: Cải thiện sự ham muốn tính dục của lợn đực và chất lượng tinh dịch.
Butaphosphan không có dư lượng trong cơ thể sau khi sử dụng, không có tác dụng phụ.
Liều lượng – Cách dùng
Hoà nước uống hoặc trộn thức ăn với liều lượng sau:
Liều điều trị:
Gia cầm:
Gia cầm úm, thịt: 1 ml/ 2 lít nước uống, sử dụng trong 4 – 5 ngày.
Gia cầm đẻ: 1 ml/ 1,5 lít nước uống, sử dụng trong 5 – 7 ngày.
Thời kỳ thay lông: 1 ml/ 2 lít nước uống, sử dụng trong 3 – 5 ngày.
Gia súc:
Heo con theo mẹ: 2 ml/ 1 con/ 1 lần, sử dụng trong 3 – 5 ngày.
Heo thịt, heo nái, đực giống: 1 ml/ 1 kg thức ăn hoặc 1 ml/ 30 kg thể trọng/ 1 ngày, sử dụng trong 3 – 5 ngày.
Trâu, bò, ngựa, dê: 20 ml/ 1 con/ 1 lần, sử dụng trong 4 – 5 ngày.
Thời gian ngưng sử dụng thuốc
0 ngày.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với các sản phẩm cầu trùng. Không sử dụng cho động vật quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Điều kiện bảo quản
Trong lọ, can kín, để nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh nắng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
Chai 1 lít.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.